Tích hợp kiến thức số trong phạm vi 1000
1. Số cấu hình
• Ký hiệu abc là số tự nhiên có 3 chữ số (a ≠ 0, a, b, c là các số)
• Bạn có thể phân tích các số tự nhiên có 3 chữ số.
2. So sánh các số tự nhiên có 2,3 chữ số
• Số có một chữ số nhỏ hơn số có hai chữ số. • Số có hai chữ số nhỏ hơn số có ba chữ số.
• Nếu hai chữ số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp cột trong cùng một hàng từ trái sang phải.
• Đối với hai chữ số, hai số đó bằng nhau nếu tất cả các cặp cột trong mỗi hàng bằng nhau.
Các bài tập thực hành:
Bài 1.
Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp ba lần số bé.
Bài 2.
Mai nghĩ một số có ba chữ số mà tổng các chữ số đó bằng 19. Nếu trừ số đó đi 52, rồ trừ tiếp cho 48 thì được một số có hai chữ số. Tìm số Mai đang nghĩ.
Bài 3.
Có 60 quyển vở khen thưởng cho 5 ạn học sinh giỏi ở lớp. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu quyển vở?
Bài 4.
Thự hiện phép chia sau:
a) 42 : 6
b) 63 : 7
c) 41 : 5
d) 32 : 4
Bài 5. Tìm x biết:
a) x × 7 = 63
b) 6 × x = 30
Bài 6. Tìm x, biết:
a) x – 452 = 77 + 48
b) x + 58 = 64 + 58
c) x – 1 – 2 – 3 – 4 = 0
Bài 7.
Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữa nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó.
Lời giải:
Bài 1.
Số bé là:
15 : 3 = 5
Số lớn là:
15 – 5 = 10
Hiệu hai số là:
10 – 5 = 5
Tích hai số là:
10 × 5 = 50
Thương hai số là:
10 : 5 = 2
Đáp số:
Hiệu hai số là 5.
Tích hai số là 50.
Thương hai số là 2.
Bài 2.
Đáp số: 199.
Bài 3.
Đáp số 12 quyển vở.
Bài 4.
a) 42 : 6 = 7
b) 63 : 7 = 9
c) 41 : 5 = 8 (dư 1)
d) 32 : 4 = 8
Bài 5.
a) x = 9
b) x = 5.
Bài 6.
Đáp số:
a) 577
b) 64
c) 10
Bài 7.
Hiệu tăng thêm 12 đơn vị.
Hiệu hai số là:
76 + 12 = 88.
Đáp số: 88.