Khác với phép cộng trừ thông thường ta đã học, phép nhân dễ gây ra sự nhần lẫn cho các bạn học sinh và dẫn đến sự học vẹt không hiểu bản chất của phép tính . Nắm bắt bắt được điều đó, đã biên soạn bài giảng về bài :Bảng nhân 2- toán 2 đầy đủ cùng với đó là hướng dẫn giải bài tập chi tiết , dễ học. Chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngay nhé!
Mục tiêu của bài học bảng nhân 2
- Hệ thống lại kiến thức một cách ngắn gọn , dễ hiểu cho các bạn học sinh về bảng nhân 2
- Giúp các bạn nhỏ hiểu và nhớ được bảng nhân 2 , qua đó vận dụng vào làm bài tập thực hành hiệu quả
- Đưa ra được các ví dụ dễ hiểu , thú vị giúp cho quá trình học trở nên thu hút.
"Bảng nhân 2"
Bài tập nâng cao:
Câu 1: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau:
a. 3, 6, 9, 12, ……, …….. ,…….
b. 5, 10, 15, 20, ……, …….. ,…….
Câu 2: Tìm hai số có tích bằng 8 và có tổng bằng 6.
Câu 3: Tìm hai số có tích bằng 10 và có hiệu bằng 3.
Câu 4: Tìm hai số có tích bằng 9 và hiệu bằng 0.
Câu 5: An, Bình mỗi bạn viết thu cho 4 bạn. Hồng, Lan, Cúc, Huệ. Hỏi tất có bao nhiêu bức thư.
Câu 6: Có 3 bạn, mỗi bạn mua 1 viên bi đỏ, 1 viên bi vàng. Hỏi 3 bạn đã mua bao nhiêu viên bi?
Câu 7: Có hai con đường đi từ nhà Lan đến nhà Hồng, có 4 con dường đi từ nhà Hồng đến nhà Mai. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ nhà Lan đến nhà Mai mà phải đi ngang qua nhà Hồng?
Lời giải chi tiết:
Câu 1:
a. 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21
b. 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35
Câu 2:
8=1×8
1+8=9
8=2×4
2+4=6
Vậy hai số Cần tìm là 2 và 4
Câu 3:
10 = 1 x 10
10 – 1 = 9
10 = 2 x 5
5 – 2 = 3
Vậy hai số cần tìm là 2 và 5
Câu 4:
9 = 1 x 9
0 – 1 = 8
9 = 3 x 3
3 – 3 = 0
Vậy hai số cần tìm đều bằng 3.
Câu 5:
Sô bức thư được viết là:
4 x 2 = 8 (bức thư)
Đáp số: 8 bức thư
Câu 6:
Mỗi bạn mua 2 viên bi Số viên bi 3 bạn mua
2 x 3 = 6 (viên bi)
Đáp số: 6 viên bi
Câu 7:
Số cách đi từ nhà Lan đến nhà Mai:
4 x 2 = 8 (cách đi)
Đáp số: 8 cách đi