Sau đây mời các em học sinh lớp 2 cùng tìm hiểu về ôn tập các số đến dưới 1000. Bài giảng dưới đây được chúng tôi biên soạn với dàn ý tổng quát lý thuyết cần nhớ, có các bài tập được tổng hợp đầy đủ các dạng toán liên quan giúp các em học sinh dễ dàng nắm kiến thức chính của bài.
1. Kiến thức cần nhớ
- Biết đọc, viết các số tự nhiên từ trái sang phải.
- So sánh các số đến 1000.
- Biết cấu tạo của các số có ba chữ số.
- Cộng, trừ (không nhớ hoặc không nhớ) trong phạm vi 1000
- Xác định số đứng trước và số liền sau của một số.
- Vận dụng các phép tính để giải các bài toán đố.
2. Các dạng Toán
Dạng 1: Đọc và viết số
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số
- Số liền trước của số A là một số có giá trị bé hơn A một đơn vị
- Số liền sau của số A là một số có giá trị lớn hơn A một đơn vị.
Dạng 3: So sánh các số
- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
- Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.
Dạng 4: Thứ tự các số
- So sánh các số.
- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
3. Một số bài tập ví dụ:
Bài 1: Điền dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
372...299 631 ...640
465...700 909...902 + 7
534....500 + 34 708...807
Phương pháp giải
- Tính giá trị các vế có phép tính.
- So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 2: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Phương pháp giải
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp xếp theo thứ tự.
Hướng dẫn giải
a) 297; 285; 279; 257.
b) 257; 279; 285; 297.