Giỏ hàng

×

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Tổng 0  ₫

Xem giỏ hàngThanh toán

Ôn tập phép cộng trong phạm vi 1000

Posted on Tin tức, Phiếu bài Tập toán Tiểu học 36 lượt xem

Với lời giải bài tập Toán lớp 2 trang 83 Phép cộng (có nhớ) trong  bộ sách 1000 chi tiết Kết nối tri thức với cuộc sống  được các thầy cô biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 2. 2 sẽ giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập SGK Toán lớp 2 trang 83 Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000.

Bài giảng có  nhiều hình ảnh và phương pháp giảng dạy dễ hiểu giúp học sinh yêu thích môn học hơn. Hi vọng các em học sinh sẽ ôn tập, củng cố và nâng cao  kiến thức chương 2 môn Toán lớp 2  và đạt  kết quả tốt trong học tập! 

 
 Mục tiêu bài học 
 Sau khi học  bài này,  bạn nên biết: 

- Biết  đặt tính rồi tính. 

- Nhắc lại các kiến ​​thức về phép tính để các bạn tính  nhanh và chính xác. 

- Trình bày vấn đề với giải pháp.

Các dạng toán cần ghi nhớ:

Dạng 1: Xác định và Tính toán 

- Đặt tính, các  số cùng hàng, cùng cột với nhau.

- Thêm từ phải sang trái.

 Ví dụ: Xác định và tính toán 123 + 345 

Dạng 2: Tính nhẩm của phép cộng các số tròn trăm 

- Thêm hàng trăm chữ số 

- Thêm hai  số không vào cuối kết quả vừa tìm được.  Ví dụ: Mentally 200 + 300 

 Hướng dẫn: 
 200 + 300 = 2 xu + 3 xu = 5 xu 
 Vậy 200 + 300 = 500 

Dạng 3: Áp dụng bài  Phép cộng (không nhớ) nhỏ hơn 1000 để giải câu đố 

- Đọc và phân tích bài toán: bài toán  giá trị số lượng hay bài toán  “nhiều hơn” 

- Tìm giải pháp: Để tìm “mọi thứ” hoặc giá trị của một số đại lượng, chúng ta thường thêm các số. - Trình bày  giải pháp 

- Kiểm tra  kết quả và lời giải của bài toán.  Ví dụ: Con gấu nặng 215 kg, con voi nặng hơn con gấu 113 kg. Con voi  nặng bao nhiêu ki-lô-gam?  Hướng dẫn: 

1) Bài toán cho thông tin về khối lượng của con gấu và số cân nặng mà con voi có thêm, yêu cầu tìm khối lượng của con voi. 

2) Để tìm khối lượng của một con voi, lấy khối lượng của con gấu cộng với 113 kg 

3) Trình bày bài: 
 Khối lượng của con voi là: 
 215 + 113 = 328 ki-lô-gam 
 Đáp số: 328 kg 

4) Kiểm tra  giải pháp và kết quả của vấn đề.


Bình luận