Ngày 4/9, Bộ Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành Thông tư về danh mục tài nguyên giáo dục tối thiểu cấp tiểu học, có hiệu lực từ ngày 25 - 30/9/2009.
Từ năm học 2009-2010, việc mua sắm bổ sung thiết bị dạy học cho tất cả các lớp tiểu học và THCS chủ yếu được thực hiện bằng nguồn kinh phí bình thường của các cơ sở giáo dục và Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo theo Thông tư liên tịch số 125/2008 / TTLT. -BTC-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2008 của liên bộ tài chính, giáo dục và đào tạo.
Các phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo việc mua sắm, tự sản xuất, sưu tầm, bảo quản và sử dụng tài liệu dạy học trong nhà trường. Như vậy, thông tư liên quan đến danh mục thiết bị giáo dục tối thiểu cấp tiểu học và trung học cơ sở năm nay có nhiều điểm mới về: mã số, mô tả chi tiết, đối tượng sử dụng; được xây dựng theo một quy trình chặt chẽ và khoa học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm lập kế hoạch thu mua tài liệu giáo khoa, từng đơn vị trường học phải tổ chức kiểm kê tài liệu giáo khoa hiện có, đối chiếu với danh mục tài liệu giáo khoa của cấp học, số lớp, số học sinh và điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trang thiết bị trường học hiện có đảm bảo nhu cầu, tránh lãng phí.
Đối với mỗi nội dung dạy học, có thể lựa chọn tài liệu thuộc một hoặc nhiều loại khác nhau để mua hoặc tổ chức tự xây dựng tài liệu giáo dục có tính khoa học và giáo dục. Các ban giám đốc giáo dục và đào tạo tổ chức tập huấn việc tiếp nhận tài liệu dạy học, bồi dưỡng giáo viên, nhân viên làm công tác giảng dạy theo yêu cầu của sách giáo khoa nhà trường.
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và các khu chức năng giám sát, kiểm tra, thanh tra, mua sắm tài liệu, tiến độ, tập huấn, bảo quản và sử dụng tài liệu dạy học. học tập tại trường.
TT |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học |
Đối tượng sử dụng |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
|
GV |
HS |
|||||||
1 |
Bảng nhóm |
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. |
Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn. |
|
x |
Chiếc |
01/4 đến 6HS |
|
2 |
Bảng phụ |
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. |
Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn. |
x |
|
Chiếc |
01/lớp |
|
3 |
Tủ/giá đựng thiết bị |
Đựng thiết bị |
Kích thước (1.760x1.060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng. |
x |
x |
Chiếc |
02/lớp |
|
4 |
Nam châm |
Gắn tranh, ảnh lên bảng |
Loại thông dụng |
x |
|
Chiếc |
20/lớp |
|
5 |
Nẹp treo tranh |
Nẹp tranh, bản đồ, lược đồ |
Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1.090mm, 1.020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo. |
x |
|
Chiếc |
20/trường |
|
6 |
Giá treo tranh |
Bảo quản tranh |
Loại thông dụng. |
x |
|
Chiếc |
03/trường |
|
7 |
Thiết bị thu phát âm thanh |
Dùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp) |
|
|
|
01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp |
|
|
7.1 |
Đài đĩa |
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. |
- Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông; - Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ - Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng. - Đài AM, FM - Nguồn điện AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin |
x |
|
Chiếc |
|
|
7.2 |
Loa cầm tay |
Dùng cho các hoạt động ngoài trời |
Loại thông dụng |
x |
|
Chiếc |
|
|
7.3 |
Thiết bị âm thanh đa năng di động |
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. |
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; - Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; - Công suất phù hợp với lớp học; - Kèm theo micro; - Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. |
x |
|
Bộ |
|
|
8 |
Thiết bị trình chiếu |
Dùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp) |
|
|
|
01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp |
|
|
8.1 |
Máy tính (để bàn hoặc xách tay) |
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học - Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. |
x |
|
Bộ/Chiếc |
|
|
8.2 |
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) |
Trình chiếu |
Máy chiếu: - Loại thông dụng; - Có đủ cổng kết nối phù hợp; - Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; - Độ phân giải tối thiểu XGA; - Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; - Điều khiển từ xa; - Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: - Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; - Có đủ cổng kết nối phù hợp; - Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; - Điều khiển từ xa; - Nguồn điện AC 90V-220V/50Hz. |
x |
|
Bộ |
|
|
8.3 |
Đầu DVD |
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. |
- Loại thông dụng. - Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW, và các chuẩn thông dụng khác. - Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ; - Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI; - Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; - Điều khiển từ xa; - Nguồn điện: 90V - 240V/50Hz. |
x |
|
Chiếc |
|
|
8.4 |
Máy chiếu vật thể |
Dạy học |
- Loại thông dụng, Full HD; - Cảm biến hình ảnh tối thiểu 5MP; - Zoom quang học tối thiểu 10x; - Phụ kiện kèm theo |
x |
x |
Chiếc |
|
|
9 |
Máy in |
|
Loại thông dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút. |
x |
|
Chiếc |
01 / trường |
|
10 |
Máy ảnh (hoặc Máy quay) |
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục |
Máy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 15MP. Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8GB; zoom quang học tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu 300x |
x |
x |
Chiếc |
01 / trường |
|
11 |
Cân |
Dùng để đo khối lượng cơ thể học sinh |
Cân bàn điện tử, loại thông dụng |
x |
x |
Chiếc |
02/trường |
|
12 |
Nhiệt kế điện tử |
Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinh |
Loại thông dụng |
|
x |
Cái |
02/trường |