Trên Kho tri thức số, với mỗi từ khóa, chủ đề, bạn có thể tìm thấy rất nhiều tư liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau để tìm được tài liệu phù hợp với mình nhất. Hệ thống gợi ý các từ khóa cho nhiều kết quả nhất, DANH SÁCH thiết bị hoặc DANH SÁCH thiết bị giáo dục. Để tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng DANH MỤC thiết bị dạy học, hoặc là DANH MỤC thiết bị dạy học môn.
Tất nhiên nếu bạn gõ đầy đủ tiêu đề tài liệu DANH MỤC thiết bị dạy học môn Tiếng Việt thì sẽ cho kết quả chính xác nhất nhưng sẽ không ra được nhiều tài liệu gợi ý.
Bạn có thể gõ có dấu hoặc không dấu như DANH MUC thiet bi, DANH MUC thiet bi day, DANH MUC thiet bi day hoc, DANH MUC thiet bi day hoc mon, đều cho ra kết quả chính xác.
Nội dung DANH MỤC thiết bị dạy học Tiếng Việt
Bạn có thể kiểm tra bản xem trước bên dưới. Hệ thống tự động chọn ngẫu nhiên 20% số trang của tài liệu DANH MỤC Giáo trình Tiếng Việt để tạo ảnh hiển thị. Hình ảnh được hiển thị dưới dạng trang chiếu, vì vậy bạn cần chuyển các trang chiếu để xem tất cả các trang. Các bạn lưu ý do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể bị ngắt trang nhưng nội dung file tải về sẽ có đầy đủ 8 trang. Chúng tôi khuyên bạn nên đọc kỹ phần tổng quan này để đảm bảo rằng đây là tài liệu bạn cần tải xuống.
Xem tổng quan DANH MỤC thiết bị dạy học môn Tiếng Việt
Nếu đang xem trên máy tính, bạn có thể bấm vào hình nhỏ bên dưới hoặc cũng có thể bấm vào mũi tên trái phải để thay đổi nội dung slide. Nếu đang sử dụng điện thoại, bạn chỉ cần dùng ngón tay Vuốt sang trái, phải để thay đổi nội dung trang chiếu.
DANH MỤC Đồ dùng dạy học Tiếng Việt sử dụng phông chữ gì?
Tệp sử dụng loại phông chữ cơ bản và phổ biến nhất là Unicode hoặc TCVN3. Nếu đó là phông chữ Unicode, máy tính của bạn thường đã có đủ phông chữ đó để bạn có thể xem nó bình thường. Kiểu chữ được sử dụng phổ biến nhất cho phông chữ này là Times New Roman. Nếu tài liệu DANH SÁCH giáo trình tiếng Việt sử dụng font TCVN3, khi mở ra mà thấy lỗi chữ nghĩa là máy của bạn không có font này. Bạn tải font về máy để đọc nội dung. Hệ thống cung cấp cho bạn một bộ cập nhật của hầu hết các phông chữ cần thiết, bạn có thể tải về và cài đặt với các hướng dẫn rất đơn giản. Liên kết tải xuống trình cài đặt này ở bên phải nếu bạn đang sử dụng máy tính hoặc bên dưới nội dung này nếu bạn đang sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung của file LIST giáo trình tiếng Việt vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng Việt Unikey. Từ khóa và cách tìm tài liệu liên quan đến DANH MỤC thiết bị dạy học tiếng việt
TẬP VIẾT
1. Tên thiết bị: Tranh: Bộ mẫu chữ viết
Mục đích sử dụng: Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ đẹp của học sinh.
Mô tả chi tiết về thiết bị dạy học:
a) Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 8 tờ, kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, trong đó:
- 4 tờ in bảng chữ cái viết thường, dấu thanh và chữ số
- 4 tờ in bảng chữ cái viết hoa.
b) Mẫu chữ cái viết thường và chữ cái viết hoa đều được thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng, nét đều; chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm; chữ viết nghiêng (15°), nét đều; chữ viết nghiêng, nét thanh, nét đậm.
2. Tên thiết bị: Tranh: Bộ chữ dạy tập viết
Mục đích sử dụng: Giúp học sinh thực hành quan sát mẫu chữ để hình thành biểu tượng về chữ cái, nhận biết các nét cơ bản và quy trình viết một chữ cái trước khi thực hành luyện tập bằng nhiều hình thức khác nhau.
Mô tả chi tiết về thiết bị dạy học: Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ, kích thước (210x290)mm, dung sai 10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó :
- 29 tờ in các chữ cái tiếng Việt (một mặt in chữ cái viết thường, một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 1).
- 5 tờ in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, in ở hai mặt).
- 5 tờ một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 2, một mặt in chữ số kiểu 2.
HỌC VẦN
1. Tên thiết bị: Bộ thẻ chữ học vần thực hành
Mục đích sử dụng: Giúp học sinh thực hành ghép vần, ghép tiếng khóa, từ khóa, từ ngữ ứng dụng và thực hành vận dụng sáng tạo (ghép tiếng, từ mở rộng trên cơ sở các âm, vần, thanh đã học).
Mô tả chi tiết về thiết bị dạy học: Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu, bằng nhựa dày 0.5mm được bo tròn 4 góc không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. bao gồm
- 80 thẻ chữ, kích thước (20x60)mm, in 29 chữ cái tiếng việt (font chữ vnavant, cỡ 72, kiểu chữ đậm), in màu trên nhựa, dày 0.5mm được bo tròn 4 góc, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng; trong đó: d, đ, k, p, q, r, s, v, x, y (mỗi chữ cái có 2 thẻ); a, ă, â, b, c, e, ê, g, i, l, n, o, ô, ơ, u, ư(mỗi chữ cái có 3 thẻ); h, m, t (mỗi chữ cái có 4 thẻ) .
Vật liệu: bằng nhựa dày 0.5mm in 2 mặt có 2 màu, được bo tròn 4 góc không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
- 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu trên mảnh nhựa trong, dùng để cài lên thẻ chữ; trong đó: hỏi, ngã, nặng(mỗi dấu có 2 mảnh), huyền, sắc (mỗi dấu có 3 mảnh).
Tất cả được xếp gọn gàng trong túi PVC
Tên thiết bị: Bảng cài 248x174x4mm
Mô tả chi tiết về thiết bị dạy học: Đặt đứng được lên bàn nhờ 2 đế nhựa
Gắn được các thẻ chữ và số trên 3 hàng
Gắn được các hình phẳng bằng nam châm
Vật liệu bằng nhựa không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
2. Tên thiết bị: Bộ chữ học vần biểu diễn
Mục đích sử dụng: Hướng dẫn quá trình học tập âm vần mới bằng trực quan sinh động, hấp dẫn, góp phần chuẩn hóa và tăng them tính thẩm mỹ trong việc trình bày bảng ở lớp 1, đồng thời giúp giáo viên tổ chức trò chơi học tập, làm cho giờ học nhẹ nhàng, hứng thú và có hiệu quả cao
Mô tả chi tiết về thiết bị dạy học: Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học.bao gồm :
- 97 thẻ chữ, kích thước (60x90)mm, in 29 chữ cái tiếng việt (font chữ vnavant, cỡ 150), in đậm trên nhựa dày 0.5mm được bo tròn 4 góc không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng: b, d, đ, e, l, ơ, r, s, v, x (mỗi chữ cái có 2 thẻ); ă, â, q (mỗi chữ cái có 3 thẻ); a, c, ê, g, i, k, m, o, ô, p, u, ư, y (mỗi chữ cái có 4 thẻ); n, t (mỗi chữ cái có 5 thẻ); h (6 thẻ).
lưu ý:
- Các thẻ được in 2 mặt (chữ màu đỏ), một mặt in chữ cái thường, mặt sau in chữ cái hoa tương ứng.
- Dấu ghi thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng); dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi); in trên mảnh nhựa trong để cài lên thẻ chữ; mỗi dấu có 2 mảnh.
- Bảng phụ bằng simili có 6 thanh nẹp bằng nhôm định hình để gắn chữ (6 dòng), kích thước (1.000x900)mm."