Giỏ hàng

×

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Tổng 0  ₫

Xem giỏ hàngThanh toán

Tham khảo thiết bị dạy học số cho Tiếng Việt tiểu học

Posted on Tin tức, Công nghệ dạy học 109 lượt xem

Trong bối cảnh xã hội thông tin hiện đại, giáo dục nhân văn nhất thiết phải liên quan  đến việc sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực và thiết bị hiện đại. Sách giáo khoa ngữ văn mới hiện nay sẽ giúp ích nhiều cho các giáo viên.

 

 

 

Yêu cầu chương trình Ngữ Văn 
 
           Chương trình Ngữ văn yêu cầu: “Thiết bị dạy học tối thiểu đối với bộ môn ngữ văn là thư viện tài liệu tham khảo, với đầy đủ các loại tài liệu phong phú, bao gồm văn bản  văn học, văn nghị luận, văn bản thông tin; Có tất cả các dạng sách truyện,  truyện tranh. Trong mỗi loại văn bản lớn có đủ các tiểu thể loại: văn bản văn học gồm truyện, thơ, kí, kịch; Văn bản của luận án bao gồm các nghị luận văn học và  xã hội; Văn bản thông tin bao gồm văn bản thuyết minh và văn bản nhật dụng. Một vài bức ảnh như chân dung các nhà văn lớn có trong chương trình; hình ảnh minh họa cho nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm lớn… Ngoài ra, TCĐ cũng lưu ý: “Các trường có điều kiện phải kết nối  Internet, có máy tính, màn hình, máy chiếu; trang bị  một số phần mềm dạy học tiếng Việt;  CD, video ca nhạc…; số lượng phim hoạt hình, phim truyện  chuyển thể từ  tác phẩm văn học hoặc đĩa CD, video clip ghi lại một số  kịch bản phim văn học;  CD có ghi  nhạc  từ các bài thơ được chọn làm tài liệu giảng dạy hoặc một số bài đọc mở rộng, các cuộc trao đổi, phỏng vấn chuyên đề của các nhà văn, nhà nghiên cứu và nhà phê bình; Sách giáo khoa văn học, sách văn học và  tài liệu dạy học văn học dưới dạng điện tử.

 

 

TT

Chủ đề dạy học

Tên thiết bị

Mục đích sử dụng

Mô tả chi tiết thiết bị dạy học

Đối tượng sử dụng

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

GV

HS

A

Tranh ảnh

 

 

 

 

 

 

I

Chủ đề 1: Tập viết

 

 

 

 

 

 

1

 

Bộ mẫu chữ viết

Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu chữ viết để viết cho đúng, đẹp.

a) Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 8 tờ, kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, trong đó:

- 4 tờ in bảng chữ cái viết thường, dấu thanh và chữ số;

- 4 tờ in bằng chữ cái viết hoa.

b) Mẫu chữ cái viết thường và chữ cái viết hoa đều được thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng, nét đều; chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm; chữ viết nghiêng (15°), nét đều; chữ viết nghiêng, nét thanh, nét đậm.

x

x

Bộ

01/lớp

Dùng cho lớp 1, 2

2

 

Bộ chữ dạy tập viết

Giúp học sinh thực hành quan sát mẫu chữ để hình thành biểu tượng về chữ cái, nhận biết các nét cơ bản và quy trình viết một chữ cái trước khi thực hành luyện tập bằng nhiều hình thức khác nhau.

Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ, kích thước (210x290)mm, dung sai 10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó:

- 29 tờ in các chữ cái tiếng Việt (một mặt in chữ cái viết thường, một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 1);

- 5 tờ in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, in ở hai mặt);

- 5 tờ một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 2, một mặt in chữ số kiểu 2.

x

 

Bộ

01/GV

Dùng cho lớp 1, 2

II

Chủ đề 2: Học vần

 

 

 

 

 

 

1

 

Bộ thẻ chữ học vần thực hành

Giúp học sinh thực hành ghép vần, ghép tiếng, từ khóa, từ ngữ ứng dụng và thực hành vận dụng sáng tạo (ghép tiếng, từ mở rộng).

Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Bao gồm:

- 80 thẻ chữ, kích thước (20x60)mm, in 29 chữ cái tiếng Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 72, kiểu chữ đậm), in màu trên nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng; trong đó: d, đ, k, p, q, r, s, v, x, y (mỗi chữ cái có 2 thẻ); a, ă, â, b, c, e, ê, g, i, l, n, o, ô, ơ, u, ư (mỗi chữ cái có 3 thẻ); h, m, t (mỗi chữ cái có 4 thẻ);

- 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu trên mảnh nhựa trong, dùng để cài lên thẻ chữ; trong đó: hỏi, ngã, nặng (mỗi dấu có 2 mảnh), huyền, sắc (mỗi dấu có 3 mảnh).

(Ghi chú: Các thẻ chữ có thể sử dụng với thanh cài hoặc bảng cá nhân có từ tính. Bảng cá nhân học sinh có 2 mặt, một mặt có thể viết phấn, một mặt có từ tính và viết được bút dạ.)

 

x

Bộ

01/HS

Dùng cho lớp 1

2

 

Bộ chữ học vần biểu diễn

Hướng dẫn quá trình học tập âm vần mới bằng trực quan sinh động, hấp dẫn.

Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học. Bao gồm:

- 97 thẻ chữ, kích thước (60x90)mm, in 29 chữ cái tiếng Việt (Pont chữ Vnavant, cỡ 150), in đậm trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ: b, d, đ, e, l, ơ, r, s, v, x (mỗi chữ cái có 2 thẻ); ă, â, q (mỗi chữ cái có 3 thẻ); a, c, ê, g, i, k, m, o, ô, p, u, ư, y (mỗi chữ cái có 4 thẻ); n, t (mỗi chữ cái có 5 thẻ); h (6 thẻ);

- Dấu ghi thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng); dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi); in trên mảnh nhựa trong để cài lên thẻ chữ; mỗi dấu có 2 mảnh;

- Các thẻ được in 2 mặt (chữ màu đỏ), một mặt in chữ cái thường, mặt sau in chữ cái hoa tương ứng;

- Bảng phụ có 6 thanh nẹp để gắn chữ (6 dòng), kích thước (1.000x900)mm (hoặc bảng có từ tính để gắn thẻ chữ có nam châm).

x

 

Bộ

01/GV

Dùng cho lớp 1

III

Chủ đề 3: Chính tả

 

 

 

 

 

 

1

Tên chữ cái tiếng Việt

Bảng tên chữ cái tiếng Việt

Giúp học sinh thuộc tên chữ cái tiếng Việt.

Bảng ghi tên chữ cái tiếng Việt in 2 màu, 1 tờ kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Thiết kế 3 cột như sau:

TT

Chữ cái

Tên chữ cái

1

a

a

2

ă

á

3

â

4

b

5

c

6

d

7

đ

đê

8

e

e

9

ê

ê

10

g

giê

11

h

hát

12

i

i

13

k

ca

14

l

e-lờ

15

m

em-mờ

16

n

en-nờ

17

o

o

18

ô

ô

19

ơ

ơ

20

p

21

q

quy

22

r

e-rờ

23

s

ét-sì

24

t

25

u

u

26

ư

ư

27

v

28

x

ích-xì

29

y

i dài

x

x

Bộ

02/lớp

Dùng cho lớp 2, 3

B

VIDEO/ CLIP

 

 

 

 

 

 

I

Chủ đề 1. Tập viết

 

 

 

 

 

 

1

 

Video dạy viết các chữ viết thường cỡ nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)

Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu các nét chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ đẹp của học sinh.

Video có nội dung dạy viết các chữ viết thường cỡ nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách xác định độ cao, độ rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút, các điểm chuyển bút, điểm dừng bút).

Lưu ý: Kích cỡ dòng kẻ và chữ viết theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết thường.

x

 

Bộ

01/GV

Dùng cho lớp 1, 2, 3

2

 

Video dạy viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)

Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu các nét chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ đẹp của học sinh.

Video có nội dung dạy viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách xác định độ cao, độ rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút, các điểm chuyển bút, điểm dừng bút).

Lưu ý: Kích cỡ dòng kẻ và chữ theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết hoa.

x

 

Bộ

01/GV

Dùng cho lớp 1, 2, 3

II

Chủ đề 2: Viết đoạn văn, bài văn

 

 

 

 

 

 

1

 

Video giới thiệu, tả đồ vật

Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của đồ vật phục vụ cho hoạt động nói, viết đoạn văn giới thiệu, miêu tả đồ vật.

Video/clip có nội dung về hình dáng, màu sắc, chất liệu, hoạt động của một số đồ vật quen thuộc trong đời sống, phù hợp với HS tiểu học.

x

 

Bộ

01/GV

Dùng cho lớp 2, 3

2

 

Video tả con vật, cây cối

Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của con vật, cây cối để nói, viết đoạn văn/ bài văn miêu tả.

- Video/clip có nội dung về hình dáng, hoạt động của một số con vật nuôi, con vật hoang dã (sống trong rừng, sống ở sông/ biển);

- Video/clip có nội dung về đặc điểm của một số loài cây có trong tự nhiên (cây có hoa, cây bóng mát, cây ăn quả).

x

 

Bộ

01/GV

Dùng cho lớp 4

3

 

Video tả người, tả cảnh

Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của người, của phong cảnh để viết bài văn miêu tả.

- Video/clip có nội dung về hình dáng, hoạt động của con người ở các độ tuổi, nghề nghiệp và công việc khác nhau;

- Video/clip có nội dung về một số cảnh đẹp tiêu biểu ở các vùng, miền (biển, rừng núi, đồng bằng, miền Bắc, miền Trung, miền Nam),

x

 

Bộ

01/GV

Dùng cho lớp 5


Bình luận